Wednesday 24 October 2018

Sandovalina – Wikipedia tiếng Việt


Sandovalina là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil. Đô thị này nằm ở vĩ độ 22º27'22" độ vĩ nam và kinh độ 51º45'47" độ vĩ tây, trên khu vực có độ cao 424 m. Dân số năm 2004 ước tính là 3.441 người.
Đô thị này có diện tích 456,47 km².





Dữ liệu dân số theo điều tra dân số năm 2000

Tổng dân số: 3.089


  • Urbana: 1.750

  • Rural: 1.339

  • Homens: 1.530

  • Mulheres: 1.559

Mật độ dân số (người/km²): 6,78

Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi (trên một triệu người): 11,15

Tuổi thọ bình quân (tuổi): 73,96

Tỷ lệ sinh (số trẻ trên mỗi bà mẹ): 2,90

Tỷ lệ biết đọc biết viết: 86,22%

Chỉ số phát triển con người (HDI-M): 0,773


  • Chỉ số phát triển con người - Thu nhập: 0,656

  • Chỉ số phát triển con người - Tuổi thọ: 0,816

  • Chỉ số phát triển con người - Giáo dục: 0,847

(Nguồn: IPEADATA)


Sông ngòi[sửa | sửa mã nguồn]


Các xa lộ[sửa | sửa mã nguồn]











Rifaina – Wikipedia tiếng Việt


Rifaina là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil. Đô thị này nằm ở vĩ độ 20º04'50" độ vĩ nam và kinh độ 47º25'17" độ vĩ tây, trên khu vực có độ cao 575 m. Dân số năm 2004 ước tính là 3.545 người.





Dữ liệu dân số theo điều tra dân số năm 2000

Tổng dân số: 3.325


  • Urbana: 2.866

  • Rural: 459

  • Homens: 1.700

  • Mulheres: 1.625

Mật độ dân số (người/km²): 19,38

Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi (trên một triệu người): 17,51

Tuổi thọ bình quân (tuổi): 70,36

Tỷ lệ sinh (số trẻ trên mỗi bà mẹ): 2,19

Tỷ lệ biết đọc biết viết: 90,42%

Chỉ số phát triển con người (HDI-M): 0,774


  • Chỉ số phát triển con người - Thu nhập: 0,693

  • Chỉ số phát triển con người - Tuổi thọ: 0,756

  • Chỉ số phát triển con người - Giáo dục: 0,873

(Nguồn: IPEADATA)


Sông ngòi[sửa | sửa mã nguồn]


Các xa lộ[sửa | sửa mã nguồn]


</gallery>












Albaredo Arnaboldi – Wikipedia tiếng Việt


Albaredo Arnaboldi là một đô thị ở tỉnh Pavia trong vùng Lombardia của Ý, có cự ly khoảng 40 km về phía nam của Milan và khoảng 12 km về phía đông nam của Pavia. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô thị này có dân số 200 người và diện tích là 9,2 km².[1]

Albaredo Arnaboldi giáp các đô thị sau: Barbianello, Belgioioso, Broni, Campospinoso, Casanova Lonati, Linarolo, Mezzanino, San Cipriano Po.






  1. ^ Số liệu thống kê theo Viện thống kê Ý Istat.










Nervesa della Battaglia – Wikipedia tiếng Việt






















Nervesa della Battaglia

Nước
Ý Ý
Vùng
Veneto
Tỉnh
tỉnh Treviso (TV)
Thị trưởng
{{{mayor}}}


Độ cao
78 m
Diện tích
35,6 km²
Dân số

 - Tổng số (Tháng 12 năm 2004)
6948
 - Mật độ
195/km²
Múi giờ
CET, UTC+1
Tọa độ
45°50′B 12°13′Đ / 45,833°B 12,217°Đ / 45.833; 12.217
Danh xưng
nervesani
Mã điện thoại
{{{telephone}}}
Mã bưu điện
31040
Frazioni
Sovilla, Bidasio
 telephone         = 0422

Thánh bảo trợ
S. Girolamo
 day               = 30 tháng 9
mayor = Dr. Fiorenzo Berton (sindaco)
website = Commune di Nervesa della Battaglia




Regions of Italy.svg

Blue pog.svg





Vị trí của Nervesa della Battaglia tại Ý


Nervesa della Battaglia là một đô thị ở tỉnh Treviso trong vùng Veneto, có cự ly khoảng 45 km về phía bắc của Venice và khoảng 20 km về phía bắc của Treviso. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô thị này có dân số 6.948 người và diện tích là 35,6 km².[1]

Nervesa della Battaglia giáp các đô thị: Arcade, Giavera del Montello, Santa Lucia di Piave, Sernaglia della Battaglia, Spresiano, và Susegana.






  1. ^ All demographics and other statistics: Italian statistical institute (ISTAT).



  • Comune di Nervesa della Battaglia








Malcolm Turnbull – Wikipedia tiếng Việt


Malcolm Bligh Turnbull (sinh ngày 24 tháng 10 1954) là một chính khách thuộc Đảng Tự do Úc (2015-2018), là Thủ tướng Úc kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2015 đến ngày 24 tháng 8 năm 2018. Sau khi tuyên thệ nhậm chức trước Toàn quyền Úc Peter Cosgrove, ông trở thành Thủ tướng thứ 29 của nước này.[1] Ông cũng đồng thời là dân biểu địa hạt bầu cử Wentworth kể từ năm 2004.

Sau khi tốt nghiệp trung học tại trường Sydney Grahham School, Turnbull theo học tại Đại học Sydney và tốt nghiệp với hai tấm bằng xã hội nhân văn và luật. Sau đó ông giành được học bổng Rhodes để theo học chuyên ngành Luật trường Brasenose College, Đại học Oxford và nhận bằng Cử nhân Luật Hành chính. Trước khi tham gia chính trường, Turnbull đã làm nhiều công việc khác nhau, từ ký giả, luật sư đến nhân viên ngân hàng và nhà góp vốn liên doanh. Năm 1993, ông được nhóm vận động Phong trào Cộng hòa Úc (ARM) tín nhiệm bầu làm chủ tịch của nhóm này, và ông giữ chức đến năm 2000.

Sự nghiệp chính trị của ông tiến triển thuận lợi. Năm 2007 khi ông được thủ tướng đương nhiệm John Howard chọn làm Bộ trưởng Môi trường và Nguồn nước. Đến tháng 9 năm 2008, ông được các nghị sĩ Đảng Tự do Úc bầu làm lãnh tụ đảng này, và trở thành Lãnh tụ đối lập trong Quốc hội. Cuối năm 2009, khi Turnbull công khai quyết định ủng hộ chương trình Giảm Ô nhiễm Carbon của chính phủ đảng Lao động, ông bị Tony Abbott tranh quyền và lên thay Turnbull làm lãnh tụ Đảng Tự do Úc và lãnh tụ đối lập. Mặc dù dự tính rời khỏi chính trường, ông vẫn ở lại làm nghị sĩ Hạ viện và sau này được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Truyền thông trong Nội các của Abbott vào tháng 9 năm 2013.

Trong cuộc bỏ phiếu kín trong nội bộ đảng ngày 14 tháng 9 năm 2015, Abbott đánh mất ghế lãnh tụ Đảng Tự Do vào tay Turnbull với số phiếu áp đảo 44-54.

Ngày 24 tháng 8 năm 2018, Thủ tướng Australia Malcolm Turnbull đã mất vị trí lãnh đạo đảng cầm quyền Tự do trong lần thách thức thứ hai từ cựu bộ trưởng Nội vụ Peter Dutton.

Điều này cũng đồng nghĩa việc ông Turnbull sẽ phải từ chức thủ tướng.

Ông Scott Morrison, cựu bộ trưởng Tài chính Australia, giành chiến thắng trước cựu bộ trưởng Nội vụ Peter Dutton trong cuộc bỏ phiếu nội bộ đảng ngày 24 tháng 8 năm 2018. Với 45/85 phiếu bầu giành được, ông Morrison sẽ trở thành lãnh đạo mới của đảng Tự do và là thủ tướng thứ 30 của Australia.



Malcom Turnbull sinh ra tại thành phố Sydney, tiểu bang New South Wales ngày 24 tháng 10 năm 1954 là con của Ông Bruce Bligh Turnbull và Bà Coral Magnolia Lansbury. Ông cố của Malcolm được sinh ra tại Anh. Cha của ông là một nhà môi giới khách sạn; mẹ ông là một nhân viên đài phát thanh, nhà văn và một người họ hàng xa của bộ phim Anh và diễn viên truyền hình Angela Lansbury. Bố mẹ ông chia tay lúc ông được chín tuổi, mẹ ông đã bỏ nước Úc để đi định cư tại New Zealand và sau đó bà đã định cư tại Mỹ. Ông Malcom đã được bố mình chăm sóc và nuôi nấng cho đến tuổi vị thành niên.

Ba năm đầu tiên ông được học tại trường Caucluse Public School sau đó ông tiếp tục theo học tiểu học tại trường Randwick Sydney Grammar Prep. Đến cấp hai ông được một phần học bổng và học trung học tại trường Sydney Grammar School ở đường College ở Sydney.











Sahún – Wikipedia tiếng Việt


Sahún, Tây Ban Nha

Hình nền trời của Sahún, Tây Ban Nha

Sahún, Tây Ban Nha trên bản đồ Thế giới
Sahún, Tây Ban Nha

Sahún, Tây Ban Nha

Quốc gia
 Tây Ban Nha
Cộng đồng tự trị
Aragon
Tỉnh
Huesca
Đô thị
Sahún
Thủ phủ
Sahún sửa dữ liệu
Diện tích
 • Tổng cộng
73 km2 (28 mi2)
Dân số (2004)
 • Tổng cộng
241
 • Mật độ
3,3/km2 (90/mi2)
Múi giờ
CET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)
CEST (UTC+2)
Mã bưu chính
22468 sửa dữ liệu

Sahún là một đô thị trong tỉnh Huesca, Aragon, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 241 người.










Villebret – Wikipedia tiếng Việt


Tọa độ: 46°16′04″B 2°38′22″Đ / 46,2677777778°B 2,63944444444°Đ / 46.2677777778; 2.63944444444













Villebret


Villebret trên bản đồ Pháp
Villebret

Villebret



Hành chính
Quốc giaQuốc kỳ Pháp Pháp
Vùng
Auvergne-Rhône-Alpes
Tỉnh
Allier
Quận
Montluçon
Tổng
Marcillat-en-Combraille
Liên xã
Pays de Marcillat-en-Combraille
Xã (thị) trưởng
Hubert Guillemard
(2001-2008)
Thống kê
Độ cao
210–496 m (689–1.627 ft)
(bình quân 330 m/1.080 ft)
Diện tích đất115,34 km2 (5,92 sq mi)
INSEE/Mã bưu chính
03314/ 03310

Villebret là một xã ở tỉnh Allier thuộc miền trung nước Pháp.



  • Xã của tỉnh Allier









Reugny, Allier – Wikipedia tiếng Việt


Tọa độ: 46°27′46″B 2°36′56″Đ / 46,4627777778°B 2,61555555556°Đ / 46.4627777778; 2.61555555556













Reugny


Reugny trên bản đồ Pháp
Reugny

Reugny



Hành chính
Quốc giaQuốc kỳ Pháp Pháp
Vùng
Auvergne-Rhône-Alpes
Tỉnh
Allier
Quận
Montluçon
Tổng
Hérisson
Liên xã
Val de Cher
Xã (thị) trưởng
Alice Lachassagne
(2001-2008)
Thống kê
Độ cao
178–282 m (584–925 ft)
(bình quân 204 m/669 ft)
Diện tích đất17,66 km2 (2,96 sq mi)
INSEE/Mã bưu chính
03213/ 03190

Reugny là một xã ở tỉnh Allier thuộc miền trung nước Pháp.












Échassières – Wikipedia tiếng Việt


Tọa độ: 46°11′07″B 2°56′07″Đ / 46,1852777778°B 2,93527777778°Đ / 46.1852777778; 2.93527777778













Échassières


Échassières trên bản đồ Pháp
Échassières

Échassières



Hành chính
Quốc giaQuốc kỳ Pháp Pháp
Vùng
Auvergne-Rhône-Alpes
Tỉnh
Allier
Quận
Montluçon
Tổng
Ébreuil
Liên xã
Sioule, Colettes et Bouble
Xã (thị) trưởng
Danièle Chammartin
(2001-2008)
Thống kê
Độ cao
390–765 m (1.280–2.510 ft)
(bình quân 620 m/2.030 ft)
Diện tích đất123,4 km2 (9,0 sq mi)
INSEE/Mã bưu chính
03108/ 03330

Échassières là một xã ở tỉnh Allier thuộc miền trung nước Pháp.



  • Xã của tỉnh Allier


‘‘Dựa trên bài ở Wikipedia tiếng Pháp.’’









Trappes (tổng) – Wikipedia tiếng Việt













Tổng Trappes
Quốc gia
Pháp Pháp
Vùng
Île-de-France
Tỉnh
Yvelines
Quận
Versailles

1
Mã của tổng
78 24
Thủ phủ
Trappes
Tổng ủy viên hội đồng
 –Nhiệm kỳ
Jeanine Mary
2008-2014
Dân số không
trùng lặp

28 812 người
(Recensement 1999)
Diện tích
1.347 ha = 13,47 km²
Mật độ
2139,0 hab./km²

Tổng Trappes là một tổng của Pháp, tọa lạc tại tỉnh Yvelines trong vùng Île-de-France của Pháp.


Mục lục


  • 1 Phân chia hành chính

  • 2 Bầu cử tháng 3 năm 2008

  • 3 Xem thêm

  • 4 Tham khảo




Tổng Trappes có xã:


  • Trappes: 28 812 dân (thủ phủ của tổng),

Mme Jeanine Mary (PS) đã được bầu vào ngày 16 tháng 3 năm 2008 với 68,89% phiếu bầu[1].

Pierre Bédier (UMP) đã được bầu làm chủ tịch hội đồng vào ngày 20 tháng 3 năm 2008 với 29/39 số ủy viên tỉnh ủng hộ[2].



Tổng của Pháp | Tổng của Yvelines




  1. ^ Source: Ministère de l'Intérieur

  2. ^ Nguồn: Le parisien du 21 mars 2008 Page V article de Véronique Beaugrand









Lubersac (tổng) – Wikipedia tiếng Việt













Tổng Lubersac
Quốc gia
Pháp Pháp
Vùng
Nouvelle-Aquitaine
Tỉnh
Corrèze
Quận
Quận Brive-la-Gaillarde

12
Mã của tổng
19 15
Thủ phủ
Lubersac
Tổng ủy viên hội đồng
 –Nhiệm kỳ
Jean-Pierre Decaie
2008-2014
Dân số không
trùng lặp

7 318 người
(1999)
Diện tích
23 969 ha = 239,69 km²
Mật độ
30,53 hab./km²

Tổng Lubersac là một tổng của Pháp tọa lạc tại tỉnh Corrèze trong vùng Lumousin.


Mục lục


  • 1 Địa lý

  • 2 Hành chính

  • 3 Phân chia đơn vị hành chính

  • 4 Thông tin nhân khẩu

  • 5 Xem thêm

  • 6 Tham khảo

  • 7 Liên kết ngoài




Tổng này được tổ chức xung quanh Lubersac trong quận Brive-la-Gaillarde. Độ cao khu vực này là 215 m (Beyssac) đến 483 m (Saint-Martin-Sepert) độ cao trung bình trên mực nước biển là 386 m.













Danh sách tổng ủy viên hội đồng
Giai đoạnỦy viênĐảngTư cách
2001-2008Jean-Pierre DecaieDVDthị trưởng Lubersac
2008-2014Jean-Pierre DecaieUMP

Tổng Lubersac được chia thành 12 xã và khoảng 7 318 người (điều tra dân số năm 1999 không tính trùng dân số).









































Dân số
bưu chính

insee
Arnac-Pompadour1 3341923019011
Benayes2881951019022
Beyssac7271923019024
Beyssenac3431923019025
Lubersac2 1691921019121
Montgibaud2411921019144
Saint-Éloy-les-Tuileries1241921019198
Saint-Julien-le-Vendômois3081921019216
Saint-Martin-Sepert2601921019223
Saint-Pardoux-Corbier3231921019230
Saint-Sornin-Lavolps9561923019243
Ségur-le-Château2451923019254












Biến động dân số
1962
1968
1975
1982
1990
1999
8 3598 9068 4498 1867 7067 318
Nombre retenu à partir de 1962 : dân số không tính trùng

  • Corrèze

  • Quận của Corrèze

  • Tổng của Corrèze

  • Xã của Corrèze

  • Danh sách các tổng ủy viên của Corrèze



  • Tổng Lubersac sur le site de l'Insee

  • plan du Tổng Lubersac sur Mapquest

  • Localisation du Tổng Lubersac sur une carte de France